TỔNG HỢP CÁC THỂ TRONG TIẾNG NHẬT N5, N4), TỔNG HỢP TẤT CẢ CÁC THỂ TRONG TIẾNG NHẬT

-

Các thể trong tiếng Nhật là bài viết tổng hợp tất cả các thể trong tiếng Nhật nhằm giúp các Bạn ôn tập lại thể dễ dàng hơn. Nhiều học viên khi học lên N3 nhưng chưa chia được các thể cơ bản ở N4, vì vậy hãy cố gắng xây dựng nền tảng cho bản thân để học N3 tốt hơn nhé.

Bạn đang xem: Tổng hợp các thể trong tiếng nhật n5


Tổng hợp tất cả các thể trong tiếng Nhật

TỔNG HỢP CÁC THỂ TRONG TIẾNG NHẬT N5

Thể tê tiếng nhật

Nhóm I :

Âm cuối trước ます là い、ち、り --> って

Ví dụ: かいます -> かって ; まちます -> まって

*

Âm cuối trước ます là き --> いて

Ví dụ: かきます -> かいて

Âm cuối trước ます là き --> いて

Ví dụ: かきます -> かいて

Âm cuối trước ます là み、び、に --> んで

Ví dụ: よみます -> よんで

Nhóm II : Với các động từ nhóm II ta chỉ cần bỏ ます thêm て

*

Ví dụ: ねます -> ねて ; たべます -> たべて

Nhóm III: Giống nhóm II, bỏ ます thêm て

*

Ví dụ: きます -> きて ; します -> して

Thể ru trong tiếng nhật

Còn gọi là thể từ điển vì ta sẽ thấy động từ trong các quyển từ điển sẽ có dạng này.

Nhóm I: Âm cuối thuộc cột い sẽ chuyển thành cột う

Ví dụ: あいます -> あう

*

Nhóm II: Với động từ nhóm II ta sẽ thay đuôi ます bằng る

Ví dụ: ねます -> ねる

*

Nhóm III: きます -> くる

します -> する

*

Thể nai tiếng nhật

Thể phủ định của động từ (thể ない): Có nghĩa là không (làm gì đó).Những động từ kết thúc bằng ない được gọi là động từ thể ない hay Vない.

*Cách chia thể ない (nai) từ thể từ điển :

Nhóm I : Những động từ kết thúc bằng <-う> : Chuyển <-う> → <-わ> + ない

Ví Dụ: いう→ いわない

*

Chú ý: ある: Có → ない : Không có. (Động từ bất quy tắc).

Nhóm II : Ở trong nhóm 2 này thì bỏ <-る> (ru) và sau đó + ない(nai)

Ví Dụ: たべる → たべない

みる → みない

*

Nhóm III : vì là những động từ bất quy tắc nên chỉ có cách thuộc lòng.

する → しない

くる → こない

*

Thể ta trong tiếng Nhật

*

Nhóm I :

Âm cuối trước ます là い、ち、り --> った

Ví dụ: かいます -> かった ; まちます -> まった

Âm cuối trước ます là き --> いた

Ví dụ: かきます -> かいた

Âm cuối trước ます là き --> いた

Ví dụ: かきます -> かいた

Âm cuối trước ます là み、び、に --> んだ

Ví dụ: よみます -> よんだ

Nhóm II : Với các động từ nhóm II ta chỉ cần bỏ ます thêm た

Ví dụ: ねます -> ねた ; たべます -> たべた

Nhóm III: Giống nhóm II, bỏ ます thêm た

Ví dụ: きます -> きた ; します -> した

Thể thông thường trong tiếng Nhật-Thể ngắn trong tiếng nhật

*

Cách chia ở thể lịch sự và thể thông thường

V
Hiện tại và tương laiKhẳng địnhVますVる
Phủ địnhVませんVない
Quá khứKhảng địnhVでしたVた
Phủ địnhVませんでしたVなかった

Cách chia tính từ ở thể lịch sử và thể thông thường

Aい
Hiện tại và tương laiKhẳng địnhAいですAい
Phủ địnhAくないですAくない
Quá khứKhảng địnhAかったですAかった
Phủ địnhAくなかったですAくなかった
Aな
Hiện tại và tương laiKhẳng địnhAなですAだ
Phủ địnhAじゃありませんAじゃない
Quá khứKhảng địnhAでしたAだった
Phủ địnhAじゃありませんでしたAじゃなかった

TỔNG HỢP CÁC THỂ TRONG TIẾNG NHẬT N4

Thể khả năng

Nhóm I : Chuyển đuôi い → え

Ví dụ : 書きます→ 書けます

*

Nhóm II : Chuyển え(ます) →えられる (Đôi khi 「ら」được lược bỏ và chỉ dùng 「れる」)

Ví dụ : 食べます→ 食べられます

*

Nhóm III : Động từ bất qui tắc

します→ できます ; 来ます→ こられます

*

Thể ý chí

Nhóm I : Chuyển đuôi い → おう

Ví dụ : 書きます→ 書こう

*

Nhóm II : Chuyển え(ます) → えよう

Ví dụ : 食べます→ 食べよう

*

Nhóm III : Động tự bất qui tắc

します→しよう、 来ます→ こよう

*

Thể mệnh lệnh trong tiếng nhật

*

Nhóm I : Chuyển đuôi い → え

Ví dụ : 書きます→ 書け

Nhóm II : Chuyển え(ます) → えろ

Ví dụ : 食べます→ 食べろ

Nhóm III : Động từ bất qui tắc

します→しろ、 来ます→ こい

Thể cấm chỉ trong tiếng nhật

*

Nhóm I :Chuyển đuôi い → うな

Ví dụ : 書きます→ 書くな

Nhóm II :Chuyển え(ます)+ えるな

Ví dụ : 食べます→ 食べるな

Nhóm III : Động từ bất qui tắc

します→するな、 来ます→ くるな

Thể điều kiện tiếng nhật

*

Nhóm I : Chuyển đuôi い → えば

Ví dụ : 書きます→ 書けば

Nhóm II : Chuyển え(ます)+ えれば

Ví dụ : 食べます→ 食べれば

Nhóm III : Động từ bất qui tắc

します→すれば、 来ます→ くれば 

Tính từ

A(い)―>ければ

高いー>高ければ

A(な)―>なら

きれい―>きれいなら

Danh từ: N + なら

Thể bị động tiếng nhật

*

Hình trên đây đã tổng hợp lại cách chia động từ sang thể bị động. Các bạn có thể tham khảo thêm Cách dùng thể bị động tiếng nhật

Thể sai khiến 

Cách chia thể sai khiến tiếng Nhật

*

Nhóm I: Chuyển đuôi う → あ + せる

Ví dụ: 言う(いう)→ 言わせる、 話す(はなす)→ 話させる、 書く(かく)→ 書かせる

Nhóm II : Chuyển đuôi る → させる

Ví dụ: 食べる(たべる)→ 食べさせる、 見る(みる)→ 見させる、 起きる(おきる)→ 起きさせる

Nhóm III (bất quy tắc)

する → させる、 来る(くる)→ 来させる(こさせる

Phần trên đây đã tổng hợp lại cách chia động từ sang thể sai khiến. Các bạn có thể tham khảo thêm Cách dùng thể sai khiến tiếng Nhật

Kính ngữ tiếng nhật

Nhóm I : Chuyển dãy âm cuối <> sang dãy âm <> thêm <れる>Ví dụ かく→かかれる ; あう→あわれる

Nhóm II : Thêm <られる> vào sau động từ

Ví dụ 食べる→食べられる ; みる→みられる

Nhóm III : Động từ bất qui tắc

Ví dụ きる→きられる ; する→される

Những tôn kính ngữ đặc biệt

Động từ Tôn kính ngữ đặc biệt
いきますいらっしゃいます
きますいらっしゃいます
たべますめしあがります
のみますめしあがります
いいますおっしゃいます
しっていますごぞんじです
みますなさいます
くれますくださいます

Chú ý : Không dùng cách nói này với những động từ tôn kính ngữ đặc biệt. Tuy nhiên đối với, đối với <めしあがります> thì chúng ta có thể nói <おめしあがりください>(xin mời anh chị dùng) và <ごらんになります> thì là <ごらんください>(Xin mời anh/ chị xem)

「お」sẽ đi với những từ thuần Nhật và「ご」sẽ ghép với những từ gốc Hán.

Danh từ: お宅(たく)、お国(くに)、お子(こ)さん、ご家族(かぞく)、ご質問(しつもん)、ご気分(きぶん)

Tính từ: お忙(いそが)しい、お元気(げんき)、お上手(じょうず)

Phó từ: ごゆっくり、ごいっしょに、お大事(だいじ)に

Khiêm nhường ngữ

お / ご~します

お / ご động từ nhóm I, II thể ます + します

Ví dụ わたくしがしゃちょうにスケジュールをおしらせします。

động từ nhóm III

Ví dụ きょうのよていをごせつめいします。

Động từ khiêm nhường đặc biệt

Động từĐộng từ khiêm nhường đặc biệt
いるおる
言うもうす
たべる/飲むいただく
するいたす
行く/来るまいる
見るはいけんする

Thể lịch sự của một số từ 

ございます là thể lịch sự của ありますでございます là thể lịch sự của ですよろしでしょうか là thể lịch sự của いいですか

Như vậy, sau khi đã tổng hợp lại các thể trong tiếng Nhật có 4 thể ta thường dùng nhất là “thể tê tiếng nhật”, “thể ru trong tiếng nhật”, “thể masu” và “thể ta”, ngoài ra còn một số dạng đặc biệt theo từng cách sử dụng như thể bị động hoặc thể sai khiến. Nghe qua có vẻ rất nhiều thể trong tiếng Nhật và phức tạp nhỉ, nhưng bài tổng hợp này đã thống kê thật dễ hiểu cho các bạn rồi. Hãy cố gắng luyện tập thật nhiều, chắc chắn bạn sẽ chinh phục được thôi.

≡ ╳ ĐỀ THEO KỸ NĂNG TỪ VỰNG - CHỮ HÁN NGỮ PHÁP ĐỌC HIỂU NGHE HIỂU ĐỀ THI CHUẨN JLPT

TẤT CẢCÁC THỂ TRONG TIẾNG NHẬT VÀ ỨNG DỤNG TRONG NGỮ PHÁP

*

Cũng như tiếng Anh tiếng Nhật cũng có các thể động từ.Để diễn đạt và sử dụng một cách thành thạo tiếng Nhật thì việc nắm rõ các quy tắc chia thể của động từ và áp dụng những tình huống phù hợp là rất quan trọng.

Nhằm giúp các bạn có một cái nhìn tổng quát và đầy đủ về các thể của động từ trong tiếng Nhật, JLPT Testđã tham khảo và tổng hợp những kiến thức này. Các bạn cùng tìm hiểu nhé!

MỤC LỤC:

I. Các nhóm động từ trong tiếng Nhật

II. Các thể trong tiếng Nhật:

1. Thể từ điển

2. Thể phủ định (Thể ない)

3.Thể quá khứ (Thể た) trong tiếng Nhật

4.Thể bị động tiếng Nhật

5. Thể sai khiến trong tiếng Nhật

6. Thể mệnh lệnh trong tiếng Nhật

7. Thể điều kiện trong tiếng Nhật

8. Thể ý chí

9. Thể khả năng tiếng Nhật

10. Thể て trong tiếng Nhật

11.Thể cấm chỉ

12. Thể bị động sai khiến

III. Các ứng dụng thể trong ngữ pháptiếng Nhật

1. Cácnhóm động từ trong tiếng Nhật:

Trước tiên, để chia thể cho động từ, bạn cần biết được rằng động từ đó thuộc nhóm nào và tùy theo từng nhóm mà có cách chia thể cho động từ khác nhau.

Động từ của tiếng Nhật được chia làm 3 nhóm như sau:

Nhóm động từĐặc điểmVí dụ

Động từ nhóm 1

Động từ có âm cuối trước ます thuộc cột い.

< い、ち、し、み、り、ひ、に、き >

行きます(いきます) (Đi)

会います(あいます)(Gặp)

飲みます(のみます)(Uống)

帰ります(かえります)(Trở về)

遊びます(あそびます)(Chơi)

Động từ nhóm 2

- Động từ có âm cuối trước ます thuộc cột え

<え、け、ね、へ、れ、て、せ>

- Động từ bất quy tắc

食べます(たべます)(Ăn)

寝ます(ねます)(Ngủ)

覚えます(おぼえます)(Nhớ)

教えます(おしえます)(Dạy)

Động từ nhóm 3

します: làmきます: đến

hoặc danh động từ (có đuôi する)

勉強します(べんきょうします)(Học)

来ます(きます)(Đến)

Các động từ bất quy tắc thuộc động từ nhóm 2:

Ví dụ các động từ bất quy tắc hay gặp nhất và mẹo học thuộc nhanh

おります (xuống)

あびます (tắm)

きます (mặc)

たります (đủ)

おきます (thức)

みます (xem)

います (có)

かります (mượn)

できます (có thể)

にます(nấu)

すぎます(quá)

しんじます(tin tưởng)

とじます(đóng)

いきます(sống)

おちます(rụng)

にます(giống)

Mách bạn cách học thuộc nhanh 9 động từ bất quy tắc hay gặp nhất.

THỨC DẬY NHÌN XUỐNG ĐỒNG HỒ THẤY KHÔNG ĐỦ THỜI GIAN ĐỂ CÓ THỂ TẮM, MƯỢN QUẦN ÁO CÓ TRÊN BÀN ĐỂ MẶC TẠM

2.Tất cả các thể trong tiếng Nhật:

2.1. Thể từ điển (Thể る)

Thể từ điển 辞書形(じしょけい)động từ gốc của các động từ được viết trong các từ điển tiếng Nhật.Thể này được sử dụng nhiều trong hội thoại hàng ngày và được sử dụng nhiều nhất trong các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật.

Xem thêm: Bảng trọng lượng riêng bê tông tươi nặng bao nhiêu kg, trọng lượng riêng của bê tông

Vる+ことができる:Cách thể hiện khả năng.

運動することができます。(Tôi có thể lái xe)

Vる+までに、V2:Câu nói làm V2 trước khi làm V1

寝るまでに、本をよみます。(Tôi đọc sách trước khi ngủ)

Nhóm động từCách chiaVí dụ

Động từ nhóm 1

V(い)ます→ V(う)る

い → う

き → く

し → す

ち → つ

に → ぬ

ひ → ふ

み → む

り → る

行きます → いく

飲みます → のむ

Động từ nhóm 2

Động từ đặc biệt nhóm 2

V(え)ます → V(え)る

Bỏ ます thay bằng る

食べます → たべる

ねます → ねる

起きます → おきる

Động từ nhóm 3

V(し)ます → する

来する → くる

勉強します → べんきょうする

2.2. Thể phủ định (Thể ない)

Thể phủ định hay còn gọi là thể naitrong tiếng Nhật dùng để diễn tả việc không làm hành động V hoặc phủ nhận hành động sự việc nào đó trong các cấu trúc có chứa thể này.

Vない+ければなりません:câu nói bắt buộc

薬を飲まなければなりません。(Phải uống thuốc)

Vない+てもいいです:Cách nói cho phép dạng phủ định.

明日来なくてもいいです。(ngày mai không cần tới cũng được)

Tuy nhiên có vài ngoại lệ không sử dụng với nghĩa phủ định:

N ~ しか+Vない: Chỉ

朝、コーヒーしか飲まない。 (Sáng tôi chỉ uống mỗi cà phê)

Nhóm động từCách chiaVí dụ

Động từ nhóm 1

V(い)ます → V(あ)+ない

い → わ

き → か

し → さ

ち → た

に → な

ひ → は

み → ま

り → ら

行きます → いかない

飲みます → のまない

Động từ nhóm 2

Động từ đặc biệt nhóm 2

V(え)ます → V(え)+ない

Động từ đặc biệt bỏ ます thêm

ない

食べます → たべない

おきます → おきない

Động từ nhóm 3

Vします → Vしない

来ます(きます)→ こない

運転します → うんどうしない

2.3. Thể quá khứ (Thể た) trong tiếng Nhật

Diễn tả những hành động đã xảy ra trong quá khứ, chúng ta dùngた形 (Thể た): Đã (làm gì đó)

Vた+ことがあります:Câu nói về kinh nghiệm trong quá khứ.

ダナンへ行ったことがあります。(Tôi đã từng đi Đà Nẵng)

Vたり、Vたりします:Câu nói liệt kê hàng động không theo thứ tự

昨日買い物したり、音楽を聞いたりしました。(hôm qua, lúc thì tôi mua sắm, lúc thì tôi nghe nhạc.)

Nhóm động từCách chiaVí dụ

Động từ nhóm 1

い、ち、り → った

み、び、に → んだ

し → した

き → いた

ぎ → いだ

遊びます → あそびんだ

帰ります → かえった

Động từ nhóm 2

Động từ đặc biệt nhóm 2

V(え)ます → V(え)た

Bỏ ます thay bằng た

たべます → たべた

たります → たりた

Động từ nhóm 3

Vします → Vした

来ます → 来た

勉強します → べんきょうした

きます → きた

2.4. Thể bị động tiếng Nhật

Nが V bị động : Danh từ N bị tác động bởi hành động V

あのビールは30年まえに建てられました。(tòa nhà kia được xây dựng 30 năm trước đây)

N1 は N2 に +V bị động : (N1 được/bị N2…)

私は課長にしかられました。(tôi bị giám đốc mắng)

N1は N2に N3を V bị động

私は電車の中で、知らない人に足を踏まれた。(Tôi bị ai đó dẫm vào chân trên tàu điện)

Nhóm động từCách chiaVí dụ

Động từ nhóm 1

V(い)ます → V(あ)れる

い → わ

き → か

し → さ

ち → た

に → な

ひ → は

み → ま

り → ら

行きます → いかれます

飲みます → のまれます

Động từ nhóm 2

Động từ đặc biệt nhóm 2

V(え)ます → V(え)られます

Bỏ ます thay bằng られます

食べます → たべられます

起きます → おきられます

Động từ nhóm 3

V(します)→ Vされます

来ます → こられます

運転します → うんどうされます。

2.5. Thể sai khiến trong tiếng Nhật

Thể sai khiến tiếng Nhật được dùng để cho phép/bắt/khiến làm việc gì đó, thường để người bề trên nói với người dưới.

Ví dụ:

N1は N2に Danh từを Vthể sai khiến:N1 cho phép/bắt
N2 làm gì đó

見た通りに話してください。(hãy kể như những gì anh thấy)

Nhóm động từCách chiaVí dụ

Động từ nhóm 1

V(い)ます → V(あ)せます

い → わ

き → か

し → さ

ち → た

に → な

ひ → は

み → ま

り → ら

行きます → いかせます

飲みます → のませます

Động từ nhóm 2

Động từ đặc biệt nhóm 2

V(え)ます → V(え)させます

Tương tự bỏ ます thêm させます

食べます → たべさせます

おきます → おきさせます

Động từ nhóm 3

Vします → Vさせます

きます → こさせます

勉強します → べんきょうさせる

6. Thể mệnh lệnh trong tiếng Nhật

Thể mệnh lệnh tiếng Nhật được sử dụng để ra lệnh hoặc sai khiến. Thể này thường thấy nhất ở các biển hiệu ở Nhật hoặc trong quân đội. Nếu sử dụng hàng ngày cần chú ý tránh thất lễ.

早く寝ろ。(hãy ngủ sớm đi) →khi nói với con hoặc em của mình.

もっと勉強しろ。(Phải học nhiều hơn.)

Nhóm động từCách chiaVí dụ

Động từ nhóm 1

V(い)ます → V(え)

い → え

き → け

し → せ

ち → て

に → ね

ひ → へ

み → め

り → れ

行きます → いけます

飲みます → のめます

Động từ nhóm 2

Động từ đặc biệt nhóm 2

V(え)ます → V(え)+ろ

Tương tự như trên, bỏ ます thêm ろ

食べる → たべろ

おきます → おきろ

Động từ nhóm 3

Vします → Vしろ

来ます → こい

運転します → うんどうしろ

7. Thể điều kiện trong tiếng Nhật

Thể điều kiện tiếng Nhật dùng để diễn tả hành động, sự việc gì xảy ra theo một điều kiện nhất định

Ví dụ:

この説明相を読めば、使い方が分かります。(Nếu đọc cuốn sách hướng dẫn này sẽ hiểu được cách sử dụng)

Nhóm động từCách chiaVí dụ

Động từ nhóm 1

V(い)ます → V(え)ば

い → え

き → け

し → せ

ち → て

に → ね

ひ → へ

み → め

り → れ

行きます → いけば

飲みます → のめば

Động từ nhóm 2

Động từ đặc biệt nhóm 2

V(え)ます → V(え)れば

Tương tự như trên,bỏ ます thêm れば

食べます=>たべれば

足ります=>たりれば

Động từ nhóm 3

V します → Vしれば

きます → くれば

運転します → うんどうしれば

2.8. Thể ý chí

Thể ý chítiếng Nhật dùng để diễn đạt ý định muốn làm gì đóhoặc mời mọc, đề xuất gì đó.

V ý hướng+ と思っています:dự định sẽ làm gì

銀行へ行こうとおもっています。(Tôi dự định sẽ đến ngân hàng)

Nhóm động từCách chiaVí dụ

Động từ nhóm 1

V(い)ます → V(お)+う

い → お

き → こ

し → そ

ち → と

に → の

ひ → ほ

み → も

り → ろ

行きます → いこう

飲みます → ものう

Động từ nhóm 2

Động từ đặc biệt nhóm 2

V(え)ます → V(え)よう

Tương tự như trên, bỏ ます thêm よう

食べます → たべよう

足ります → たりよう

Động từ nhóm 3

Vします → Vしよう

きます → こよう

勉強します → べんきょうしよう

2.9. Thể khả năng tiếng Nhật:

Thể khả năng trong tiếng Nhật sử dụng để chỉ khả năng, năng lực làm việc gì đó.

~まだ Vkhả năng ~ ません:câu nói chưa thể làm được V

日本語のうたがまだうたえません。(Tôi chưa thể hát được bài hát tiếng Nhật)

Nhóm động từCách chiaVí dụ

Động từ nhóm 1

V(い)ます → V(え)ます

い → え

き → け

し → せ

ち → て

に → ね

ひ → へ

み → め

り → れ

行きます → いけます

飲みます → のめます

Động từ nhóm 2

Động từ đặc biệt nhóm 2

V(え)ます → V(え)られます

Tương tự như trên, bỏ ます thêm られます

食べます → たべられます

借ります → 借りられます

Động từ nhóm 3

Vします → Vできます

きます → こられます

運転します → うんどうできます

2.10. Thể て trong tiếng Nhật

Một trong những thể có ứng dụng nhiều nhất trong các cấu trúc tiếng Nhật, thể te (て)là nền móng của ngữ pháp nên bạn hãy học thể này thật kỹ nhé! Dưới đây là một vài ứng dụng ngữ pháp của thể て

Vて+ください: Cầu khiến

ちょっと待ってください。(xin hãy chờ một chút)

Vて+はいけません。:Câu cấm làm V

ここでタバコを吸ってはいけません。(Cấm hút thuốc ở đây.)

Nhóm động từCách chiaVí dụ

Động từ nhóm 1

い、ち、り → って

み、び、に → んで

し → して

き → いて

ぎ → いで

会います → あって

飲みます → のんで

Động từ nhóm 2

Động từ đặc biệt nhóm 2

V(え)ます → V(え)て

Tương tự như trên, bỏ ます thêm て

食べます → たべて

見ます → 見て

Động từ nhóm 3

Vします → Vして

きます → きて

運転します → うんどうして

2.11. Thể cấm chỉ

Thể cấm chỉ đượcsử dụng để ra lệnh cho ai đó không được làm gì. Tương tự như thể mệnh lệnh, thể này mang tính áp đặt khá mạnh nên phạm vi sử dụng sẽ khá hạn chế. Thường sẽ sử dụng cho người bề trên nói nói người dưới ở mức thân thiết, nam giới thường hay sử dụng hơn (có thể thêm よ cuối câu để làm "mềm" câu hơn),nữ giới có thể sử dụng khi tham gia cổ vũ và dùng trong bảng chỉ dẫn hoặc biển hiệu.

Ví dụ:

あまり飲むな[よ> (Anh đừng uống nhiều nhé.)

タバコを吸うな。(Không hút thuốc)

Nhóm động từCách chiaVí dụ

Động từ nhóm 1

V(い)ます → V(う)+な

い → う

き → く

し → す

ち → つ

に → ぬ

ひ → ふ

み → む

り → る

行きます=>いくな

飲みます=>のむな

Động từ nhóm 2

Động từ đặc biệt nhóm 2

V(え)ます → V(え)るな

Tương tự như trên, bỏ ます thêm るな

食べます → たべるな

借ります → 借りるな

Động từ nhóm 3

Vします → Vするな

きます → くるな

運転します → うんどうするな

2.12. Thể bị động sai khiến:

Khi học lên trung cấp, các bạn sẽ gặp cấu trúc bị động sai khiến. Đây là cấu trúc tương đối phức tạp vì có sự kết hợp giữa hai thể bị động và sai khiến, thể hiện trong tình huống “ bị bắt phải làm gì đó”, chẳng hạn như:

“ Tôi bị mẹ bắt rửa chén.”

私は母に食器を洗わせられる。

Dưới đây là cách chia động từ thể bị động sai khiến:

Nhóm động từCách chiaVí dụ

Động từ nhóm 1

V(い)ます → V(あ)せられます

い → わ

き → か

し → さ

ち → た

に → な

ひ → は

み → ま

り → ら

行きます → いかせられます

飲みます → のませらます

Động từ nhóm 2

Động từ đặc biệt nhóm 2

V(え)ます → V(え)させられます

Tương tự bỏ ます thay bằng られます

食べます → たべさせられます

起きます → おきさせられます

Động từ nhóm 3

V(します)→ Vさせられます

きた → こさせられます

運転します → うんどうさせられます。

Ngoài 12 thể chia động từ chính đã nêu ở trên trong tiếng Nhật còn có động từ thể liên dụng. Đây là dạng động từ bỏ đuôi ます phía sau để kết nối với những cấu trúc câu khác

3. Ứng dụng các thể trong ngữ pháp tiếng Nhật

Không phải tự nhiên mà động từ trong tiếng Nhật lại được chia thành nhiều thể khác nhau mà để kết hợp vào ngữ pháp biểu đạt ý nghĩa phù hợp với tình huống trong từng thời điểm. Không như tiếng Việt, khi diễn đạt hành động trong những thời điểm khác nhau tiếng Việt sẽ thêm từ vào câu và giữ nguyên động từ. Ví dụ như:

“Tôi ăn cơm” → hiện tại

“Tôi đang ăn cơm” → hiện tại tiếp diễn

“Tôi đã ăn cơm”  → quá khứ

“Tôi không ăn cơm”  → phủ định

“Tôi đã không ăn cơm” → quá khứ phủ định

Còn đối với tiếng Nhật, khi biểu đạt thì của câu sẽ chia trực tiếp động từ chỉ hành động đó sang các thể động từ tương ứng. Chẳng hạn như:

”私はご飯を食べます。” => hiện tại

”私はご飯を食べている。” => hiện tại tiếp diễn

”私はご飯を食べません。” => phủ định

”私はご飯を食べました。”quá khứ

”私はごはんを食べませんでした。” =>quá khứ phủ định

Từ N5 đến N1 các bạn sẽ học qua rất nhiều các cấu trúc ngữ pháp khác nhau nhưng cơ bản đều dựa trên 12 thể của tiếng Nhật.

Với tiếng Nhật, bạn sẽ thấy với một nghĩa sẽ có nhiều cách sử dụng khác nhau, và dù sử dụng cách nào cũng thấy "có vẻ đúng" và khá khó để phân biệt rạnh ròi. Vậy nên bạn phải thật tập trung khi học và nên có cuốn sổ tay ghi lại những mẫu ngữ pháp "tựa tựa" nghĩa nhau để phân biệt rõ hơn.

Bạn có thể tham khảo và hiểu rõ hơn cách sử dụng cũng như áp dụng các thể chia động từ vào những mẫu ngữ pháp từ đơn giản đến phức tạp theo cấp độ từ N5 đến N1 thông qua Sổ tay tổng hợp ngữ pháp N5-N1:

*

Sổ tay tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật từ N5 - N1

*

Nội dung Sổ tay tổng hợp Ngữ pháp N5 - N1

Việc nắm rõ cách chia các thể của động từ trong tiếng Nhật và áp dụng chúng vào những mẫu câu, ngữ pháp phù hợp là tiền đề và nền tảng vững chắc để bạn có thể dễ dàng theo đuổi và học tiếng Nhật lên mức độ cao hơn sau này. Vì thế ngay từ thời điểm mới bắt đầu học bạn nên xác định tư tưởng học chắc, nắm chắc, tránh nhầm lẫn các thể của động từ với nhau và học kĩ những trường hợp đặc biệt để sử dụng thành thạo hơn nhé!