Những Bài Toán Thực Tế Lớp 7 Học Kí 1 + 2 ( Hk 1 + 2 ), Một Số Bài Toán Thực Tế

-
Bài 1 : Biết số viên bi của ba bạn An , Huệ , Kiệt lần lượt tỉ lệ với các số 3 ;7;2 . Tính số viên bi của mỗi bạn có được biết ba bạn có tất cả 48 viên bi
Bài 2 : Biết ba cạnh của một tam giác lần lượt tỉ lệ với 2;3;4 và chu vi của tam giác bằng 45 cm . Tính độ dài các cạnh của tam giác đó
Bài 3 : Học sinh của ba lớp 7 cần phải trồng và chăm sóc 24 cây xanh . Lớp 7A có 32 học sinh , lớp 7B có 28 học sinh , lớp 7 C có 36 học sinh . Hỏi mỗi lớp phải trồng và chăm sóc bao nhiêu cây xanh , biết số cây tỉ lệ với số học sinh
Bài 4 : Ba người góp vốn kinh doanh theo tỉ lệ 5;6;8 cuối năm thu được số tiền là 190 triệu đồng . Hỏi mỗi người được chia bao nhiêu tiền lãi ? Biết số tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn đã góp.

Bạn đang xem: Những bài toán thực tế lớp 7


Bài 5 : Học sinh của ba lớp 7 cần phải quyên góp 30 kg giấy vụn để hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ của trường . Lớp 7 /1 có 30 học sinh , lớp 7 /2 có 48 học sinh , lớp 7/3 có 42 học sinh . Tính số giấy vụn mỗi lớp phải quyên góp , biết số giấy vụn tỉ lệ với số học sinh .
Bài 6 : Hưởng ứng phongtrào quyên góp sách giáo khoa cho thư viện để ủng hộ , giúp đỡ các bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn . Hai lớp 7 A , 7 B đã quyên góp số sách lần lượt tỉ lệ với 6;8 . Tính số sách giáo khoa mà mỗi lớp đã quyên góp được , biết số sách đóng góp của lớp 7B nhiều hơn 7A là 14 quyển .
Bài 7 : Hưởng ứng phong trào quyên góp tập sách cũ cho thư viện để ủng hộ , giúp đỡ các bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn . Hai lớp 7/1 , 7/2 đã quyên góp số sách lần lượt tỉ lệ với 6; 8 .Tính số sách giao khoa mà mỗi lớp đã quyên góp được , biết số sách đóng góp của lớp 7B nhiều hơn 7A là 18 quyển .
Bài 8: Để khắc phục thiệt hại do cơn bão số 12 gây ra , trường THCS A đã phát động phong trào quyên góp giúp đỡ các bạn học sinh vùng lũ .Hai lớp 6A và 7B đã đóng góp số tiền ủng hộ lần lượt tỉ lệ với 3;5 .Biết số tiền mỗi lớp đã ủng hộ , biết lớp 7B ủng hộ nhiều hơn lớp 6A là 240000 đồng .
Bài 9 : Ba lớp 7A, 7B , 7 C cùng tham gia trồng cây . Biết số cây của mỗi lớp trồng được lần lượt tỉ lệ với 5;6;7 và số cây lớp 7A trồng ít hơn số cây của lớp 7 B là 4 cây . Tính số cây mỗi lớp đã trồng được .
Bài 10 : Một người dự định trồng rau trong khu vườn hình chữ nhật nhà mình . Người ấy nhận thầy chiều dài của khu vườn hơn chiều rộng 8 m và tỉ số hai cạnh của hình chữ nhật là 5:3 . Em hãy tính diện tích của khu vườn là bao nhiêu .
Bài 11 : Tính diện tích của một hình chữ nhật biết tỉ số hai cạnh của nó bằng 3 phần 7 và chu vi bằng 100 cm
Bài 12 : Hai lớp 7A và 7B đi lao động trồng cây . Biết rằng tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 7A và 7B là 0,8 và lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là 20 cây . Tính số cây của mỗi lớp đã trồng .
Bài 1 : Hưởng ứng phong trào “ trồng cây nhớ Bác “ ba lớp 7A, 7B, 7C đã tham gia trồng cây . Biết tổng số cây của lớp 7A và 7C nhiều hơn 7B là 76 cây . Số cây trồng được của ba lớp 7A , 7B , 7C lần lượt tỉ lệ 3:4:5 . Tính số cây mỗi lớp trồng được .
Bài 2 : Số đo ba góc của tam giác ABC lần lượt tỉ lệ với 2;3;5 . Tính số đo các góc của tam giác trên .
Bài 3 : Ba bạn An , Bình , Châu ủng hộ các bạn học sinh ở đảo Trường Sa mua tập sách nhân dịp năm học mới với tổng số tiền là 660000 đồng . Tính số tiền mà mỗi bạn đã góp , biết chúng lần lượt tỉ lệ với 5:7:8
Bài 4 : Để thực hiện công trình măng non “ giúp bạn vượt khó “các lớp 7A , 7B , 7C đã quyền góp được 180 quyền tập . Tính số quyển tập đã quyên góp được của mỗi lớp ? Biết số quyển tập của mỗi lớp tỉ lệ 3:4:13
Bài 5 : Một giá sách có ba loại sách Toán , Văn , Anh . Biết số sách Toán , Văn , Anh lần lượt tỉ lệ với 9;4;5 và số sách Toán nhiều hơn số sách Anh là 20 cuốn . Tính số sách mỗi loại có trên giá sách.
Bài 6 : Ba bạn Anh , Bình , Công đã góp kế hoạch nhỏ một số kg giấy vụn , biết số kg giấy vụn mỗi bạn đóng góp lần lượt tỉ lệ với 2;3;4 và số kg giấy bạn Bình đã góp ít hơn bạn Công là 2kg .Tính số kg giấy mà mỗi bạn đã đóng góp.
Bài 7 : Số học sinh giỏi của ba lớp 7A , 7B , 7C lần lượt tỉ lệ với 2;3;5 . Tính số học sinh giỏi mỗi lớp , biết số học sinh giỏi lớp 7C nhiều hơn lớp 7B là 10 học sinh.
Bài 1 : Để giúp bạn có hoàn cảnh khó khăn ba lớp 7A , 7B , 7 C đã quyên góp số vở lần lượt tỉ lệ với 5;7;6 . Biết lớp 7A góp ít hơn 7B là 40 quyển vở . Tìm số vở mỗi lớp đã quyên góp .
Bài 2 : Giá niêm yết một Laptop là 9500000 đồng . Nhân dịp tết dương lịch , siêu thị điện máy A đã giảm giá các mặt hàng là 20 phần trăm . so với giá niêm yết .

Xem thêm: Bang Xep Hang La Liga 2014/2015, Bảng Xếp Hạng Bóng Đá Tây Ban Nha


b) Để tri ăn khách hàng , siêu thị A giảm tiếp 5 phần trăm nữa ( so với giá giảm lần đầu ) . Trong đợt khuyến mãi lần thứ hai này , siêu thị A bán được 15 Laptop , biết giá vốn một laptop là 7500000 đồng . Hỏi siêu thị lời bao nhiêu tiền khi bán hết số laptop nói trên trong đợt giảm giá này ?
Bài 3 : Một tủ sách gồm ba loại sách Toán , Lí , Hóa . Biết số sách Toán , Lí , Hóa tỉ lệ với 9;8;7 và số sách Toán nhiều hơn số sách Hóa là 70 quyển . Tìm số sách mỗi loại.
Bài 4 : Giá niêm yết một bộ quần áo thể thao tại một cửa hàng A là 780000 đồng . Nhân dịp khai trương , cửa hàng giảm tất cả các bộ quần áo thể thao loại bộ quần áo thể thao là 20 phần trăm theo giá niêm yết .
b) Để tri ân khách hàng , cửa hàng đã giảm thêm 10 phần trăm nữa ( so với giá giảm lần đầu ) . Trong đợt khuyến mãi lần thứ hai này , của hàng đã bán được 25 bộ quần áo thể thao thì lời được 2750000 đồng . Hỏi giá vốn một bộ quần áo thể theo là bao nhiêu tiền ?
Bài 5 : Để giúp bạn có hoàn cảnh khó khăn , ba lớp 7A , 7B , 7C đã quyên góp số vỡ lần lượt tỉ lệ với 9 ; 13; 5 . Biết lớp 7C góp ít hơn 7A là 48 quyển vở. Tìm số vở mỗi lớp đã quyên góp .
Bài 6 : Giá niêm yết một tivi là 5200000 đồng . Nhân dịp tết dương lịch , siêu thị điện máy A đã giảm giá các mặtbằng là 20 phần trăm so với giá niêm yết .
b) Để tri ân khách hàng , siêu thị A giảm tiếp 5 phần trăm nữa ( so với giá giảm lần đầu ) . Trong đợt khuyến mãi lần thứ hai này , siêu thị A bán được 15 ti vi , biết giá vốn một ti vi là 3500000 đồng . Hỏi siêu thị lời bao nhiêu tiền khi bán hết ti vi nói trên trong đợt giảm gía này ?
Bài 7 : Một tủ sách gồm ba loại sách Toán , Văn , Anh . Biết số sách Toán , Văn , Anh tỉ lệ với 11 ; 8 ; 15và số sách Anh nhiều hơn số sách Toán là 36 quyển . Tìm số sách mỗi loại .
Bài 8 : Giá niêm yết một đôi giày thể thao tại một cửa hàng A là 380000 đồng . Nhân dịp khai trương , cửa hàng giảm tất cả loại giày là 20 phần trăm theo giá niêm yết .
b) Để tri ân khách hàng cửa hàng đã giảm thêm 10 phần trăm nữa ( so với giá giảm lần đầu ) . Trong đợt khuyến mãi lần thứ hai này , cửa hàng đã bán được 25 đôi giàu thì lời được 1750000 đồng . Hỏi giá vốn một đôi giày là bao nhiêu tiền ?
Bài 1 : Giá tiền 15 cuốn tập là 30 000 đồng . Bạn An mua 20 cuốn tập , hỏi bạn phải trả hết bao nhiêu tiền ?
Bài 2 : Một thợ may trong 3 ngày may được 5 cái áo . Hỏi trong 1 tháng ( 30 ngày ) thì thợ may đó may được bao nhiêu cái áo ?

Tổng hợp 5 bài toán đố áp dụng thực tế dành cho học sinh lớp 7 ôn thi học kì 1. Có lời giải chi tiết dễ hiểu.

Các em học sinh dựa vào những bài dưới đây để làm các bài tập tương tự.


Bài toán đố áp dụng thực tế 1 :

Ba bạn Bảo, Vệ và Biển góp tổng cộng được 120 ngàn đồng ủng hộ các bạn học sinh ở huyện đảo Trường Sa mua tập sách nhân dịp năm học mới. Hỏi mỗi bạn đã góp bao nhiêu tiền? Biết rằng số tiền ba bạn góp theo thứ tự tỉ lệ với 2; 1; 3.

GIẢI

Gọi x, y, z (ngàn đồng) lần lượt là số tiền của bạn Bảo, Vệ và Biển ủng hộ các bạn học sinh ở huyện đảo Trường Sa mua tập sách nhân dịp năm học mới. Theo đề bài : 3 bạn góp tổng cộng được 120 ngàn đồng, nên ta có biểu thức :

x + y + z = 120 (1)

số tiền ba bạn góp theo thứ tự tỉ lệ với 2; 1; 3 nên ta có dãy tỉ lệ thức :

*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*

Suy ra : x = 4.2 = 8m

y = 4.5 = 20m

diện tích của khu vườn đó : 8.20 = 160 (m2). chu vi của khu vườn đó : (8 + 20).2 = 56m.

Bài toán đố áp dụng thực tế 5 :

Có 2 xe chạy trên quãng đường AB. Xe thứ nhất chạy với vận tốc 25 km/h. Hỏi xe thứ hai chạy với vận tốc bao nhiêu ? Biết rằng để chạy hết quãng đường AB, xe thứ nhất mất thời gian bằng 1,5 thời gian xe thứ hai.

GIẢI.

Trên quãng đường AB. Gọi :

Xe thứ nhất : vận tốc v1= 25 km/h hết thời gian t1 (h)

Xe thứ hai : vận tốc v2 km/h hết thời gian t2 (h).

trên cùng quãng đường AB, ta có dãy tỉ lệ thức :

s = v1.t1 = v2.t2

hay : t1/t2 = v2/v1 (1) Biết rằng để chạy hết quãng đường AB, xe thứ nhất mất thời gian bằng 1,5 thời gian xe thứ hai nên ta có biểu thức :

t1 = 1,5.t2

hay : t1/t2 = 1,5 (2) từ (1) và (2) suy ra : v2/v1= 1,5 hay : v2 = 1,5 v1 = 1,5 . 25 = 37,5 km/h vậy : xe thứ hai chạy với vận tốc 37,5 km/h.