CÁCH SÁT TRÙNG VẾT THƯƠNG HỞ, CÁCH XỬ TRÍ, CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG TẠI NHÀ

-

Sát trùng là bước chăm sóc quan trọng nhất trong quá trình xử lý các vết thương hở. Tuy nhiên không phải người nào cũng có nhiều hiểu biết về sát trùng vết thương. Sát trùng vết thương hở không đúng cách có thể đem lại nhiều rủi ro và tác dụng không mong muốn.

Bạn đang xem: Cách sát trùng vết thương hở

*

I. Tầm quan trọng của sát trùng vết thương hở đúng cách

Da là hàng rào quan trọng bảo vệ cơ thể trước sự xâm nhập của các yếu tố ngoại lai. Tổn thương da tạo ra các vết thương hở. Đó như là một cánh cổng thông giữa bên ngoài và bên trong cơ thể. Từ vị trí tổn thương, các dịch bên trong cơ thể như huyết tương, máu, dịch viêm, các tế bào bạch cầu,… có thể thoát ra bên ngoài. Và từ bên ngoài những yếu tố nguy hiểm cho cơ thể như bụi bẩn, vi khuẩn, nấm,.. dễ dàng xâm nhập gây bệnh.

Sát trùng vết thương hở có 2 mục đích chính

Tiêu diệt các vi sinh vật xung quanh vết thương, ngăn không cho chúng xâm nhập vào cơ thể
Rửa trôi những bụi bẩn, các vật thể lạ, các sản phẩm viêm, tế bào chết ở vết thương. Điều này làm cho vết thương sạch sẽ và chóng lành hơn

Việc sát trùng cho vết thương hở là cực kỳ quan trọng. Đó là công việc cần thực hiện càng sớm càng tốt. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu được những nguyên tắc trong sát trùng. Việc sát trùng không đúng cách có thể dẫn đến nhiều nguy cơ làm vết thương trầm trọng hơn.

II. Cách sát trùng vết thương hở bằng 6 bước

Bước 1: Sát trùng tay và dụng cụ

Trước khi tiến hành thực hiện các thủ thuật y tế, đặc biệt trên các vị trí dễ bị nhiễm trùng, cần làm sạch tay. Sát trùng tay đúng cách trước khi chăm sóc vết thương hở sẽ loại bỏ nguy cơ đưa những vi khuẩn từ tay đến vị trí tổn thương. Có thể sử dụng găng tay y tế đã vô trùng, hoặc rửa sạch tay bằng các chất sát khuẩn. Các thuốc sát khuẩn thường dùng là cồn hoặc nước muối, xà phòng. Hạn chế tối đa chạm tay trực tiếp lên vết thương.

Bước 2: Cầm máu vết thương

Nếu vết thương chảy nhiều máu, cần tiến hành cầm máu ngay lập tức. Sử dụng một miếng vải sạch, tốt nhất là gạc y tế, dùng lực ép trực tiếp để cầm máu. Nếu vết thương không ngừng chảy máu sau 20 phút, cần liên hệ bác sĩ.

Bước 3: Làm sạch vết thương

Rửa nhẹ vết thương bằng nước sạch hoặc nước muối. Việc làm này giúp loại bỏ các bụi bẩn bám quanh vị trí tổn thương. Có thể sử dụng xà phòng làm sạch vùng da xung quanh. Tránh không để xà phòng tiếp xúc trực tiếp miệng vết thương. Nếu có dị vật nhỏ, mảnh vụn nằm bên trong, sử dụng dụng cụ đã được vô trùng lấy ra. Trường hợp vết thương thủng sâu do dị vật sắc nhọn cắm trực tiếp, tuyệt đối không rút ra. Cầm máu và liên hệ ngay nhân viên y tế để được hướng dẫn xử trí.

*

Rửa nhẹ bằng nước sạch hoặc nước muối

Bước 4: Sát trùng vết thương hở đúng cách

Đây là một bước rất quan trọng trong quá trình xử lý vết thương hở. Nếu sát trùng không đúng cách sẽ dẫn đến nhiều nguy cơ cho vết thương. Một trong những nguy cơ hay gặp là nhiễm trùng và kéo dài thời gian lành vết thương.Có rất nhiều loại thuốc và dung dịch sát khuẩn khác nhau trên thị trường. Lựa chọn thuốc sát trùng phù hợp cũng đòi hỏi nhiều kiến thức và hiểu biết. Các dung dịch sát khuẩn lý tưởng phải đáp ứng được các tiêu chí:

Khả năng diệt khuẩn mạnh
Không phá hủy mô và tế bào lành khác.Có khả năng thấm và làm sạch sâu
Không gây đau rát, không gây độc cho cơ thể

Các dung dịch sát khuẩn không chứa cồn được sử dụng để rửa vết thương. Rửa cả miệng vết thương và vùng da xung quanh. Rửa lại bằng nước sạch hoặc nước muối.

Bước 5: Thoa kem chăm sóc vết thương chuyên dụng

Có thể thoa một lớp mỏng kem kháng sinh hoặc thuốc mỡ chứa Neosporin hay Polysporin lên vùng bị thương. Việc sử dụng kháng sinh tốt nhất nên tham khảo hướng dẫn của nhân viên y tế. 

Có thể bôi một lớp kem dưỡng ẩm. Việc giữ ẩm giúp vết thương nhanh lành hơn. Ngoài ra nó cũng mang lại cảm giác dịu nhẹ, bớt đau. Sản phẩm Kem Dizigone nano bạc vừa có tác dụng giữ ẩm, làm dịu da, giảm đau, vừa kích thích lên da non. 

Bước 6: Băng vết thương

*

Băng bó giúp bảo vệ vết thương

Băng bó vết thương hở đúng cách sau khi sát trùng giúp bảo vệ quá trình phục hồi tổn thương

Nếu vết thương nhỏ, không cần che chắn, để vết thương thoáng.

Với vết thương hở lớn, sử dụng băng gạc quấn xung quanh. Nếu máu thấm ra băng gạc, quấn thêm, tránh tháo ra băng lại từ đầu.

III. Những lưu ý khi sát trùng vết thương hở

Không nên lựa chọn thuốc sát trùng có cồn hoặc các thuốc sát trùng gây phá hủy lớp mô liên kết, ảnh hưởng quá trình lên da non.Khi sử dụng gạc lau chùi vết thương cần tiến hành nhẹ nhàng. Tránh gây đau và làm tổn thương thêm.Không rắc bột kháng sinh trực tiếp lên miệng vết thương. Cách làm này không mang lại tác dụng diệt khuẩn. Không những thế, nó còn dẫn đến nguy cơ dị ứng kháng sinh và sốc phản vệ. Vết thương khó lành và tình trạng viêm kéo dài hơn.Việc sử dụng kháng sinh nên được hướng dẫn bởi bác sĩ hoặc dược sĩ. Áp dụng cho cả thuốc uống và kem bôi. Sử dụng tùy tiện kháng sinh có thể dẫn đến các tác dụng không mong muốn và kháng thuốc.

IV. Cách lựa chọn thuốc sát trùng vết thương hở

Như đã nói, thuốc sát trùng được lựa chọn phải đáp ứng tiêu chí

Tiêu diệt được nhiều loại vi khuẩn,Phá hủy được lớp màng biofilms của tế bào vi khuẩn
Không phá hủy mô và tế bào ở vị trí loét
Có khả năng thấm sâu, làm sạch sâu
Không gây độc cho cơ thể, ít gây đau xót.

Một số thuốc sát khuẩn làm ảnh hưởng đến quá trình lên da non, gây đau xót như cồn, oxy già nên hạn chế dùng.

Bộ sản phẩm Dizigone, bao gồm Dung dịch kháng khuẩn Dizigone và Kem bôi Dizigone Nano bạc, là lựa chọn thích hợp cho sát trùng vết thương hở. 

*

Bộ sản phẩm chăm sóc vết thương hở Dizigone

Khả năng kháng khuẩn NHANH, MẠNH và hiệu quả, loại bỏ 100% vi khuẩn, nấm, bào tử trong 30 giây (Thử nghiệm Quatest 1 – Bộ KHCN )Loại bỏ hoàn toàn được màng biofilm và các vi khuẩn có bên trong màng.Không gây đau, xót, an toàn cho cơ thể.Hỗ trợ làm lành vết thương, giảm thời gian liền vết loét do không ảnh hưởng tới quá trình lên da non, không phá hủy mô sợi, tế bào vùng tổn thương
Sử dụng đơn giản, thuận tiện

*

*

Dung dịch sát khuẩn Dizigone được sử dụng trực tiếp trên vết thương hở bằng cách bôi hoặc xịt. Giữ 30 giây để dung dịch phát huy tác dụng. Không cần rửa lại bằng nước.

Kem bôi Dizigone Nano bạc được sử dụng khi vết thương không còn mưng mủ. Thoa đều kem Dizigone Nano bạc lên miệng vết thương 3-4 lần/ ngày đến khi lành hẳn. 

Sát trùng vết thương hở không khó, tuy nhiên lại cần cẩn trọng và hiểu biết để vết thương nhanh chóng hồi phục và không bị nhiễm trùng. Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi theo Hotline 19009482. Đội ngũ tư vấn giàu kinh nghiệm sẽ tận tình giải đáp mọi thắc mắc của bạn. Mang lại sự an tâm cho bạn là sứ mệnh của chúng tôi.

Thuốc sát trùng hiện nay có rất nhiều loại bán tại các hiệu thuốc, tuy nhiên dưới đây là 9 loại thuốc sát trùng được ưu tiên sử dụng theo lời khuyên của bác sĩ như:

1. CỒN

Cồn là sản phẩm sát trùng được sử dụng nhiều tại bệnh viện hay các cơ sở y tế khác. Cồn được sử dụng với tác dụng sát khuẩn khi nồng độ là trên 50 độ. Tuy nhiên sử dụng phổ biến nhất tại bệnh viện là cồn 70 độ với khả năng diệt khuẩn tốt nhất.

• Theo lời khuyên của bác sĩ cồn không dùng cho vết thương hở do cồn gây xót, thời gian tác dụng ngắn do cồn bay hơi khá nhanh.

• Cồn thường được dùng để sát trùng dụng cụ y tế hay vùng da trước khi tiêm, phẫu thuật.

• Cồn gây một số tác dụng khi sử dụng như khô da, xót với các vết thương hở hay gây kích ứng vùng da sử dụng.

2. DUNG DỊCH Na
Cl (nước muối sinh lý)

Dung dịch Na
Cl được biết đến rộng rãi với tên gọi là nước muối sinh lý, thành phần 0,9% muối Na
Cl.

Xem thêm: Tổng hợp 88+ hình nền trái cây 3d mới nhất, ảnh đẹp trái cây hoa quả đẹp 3d lung linh

• Nước muối sinh lý có 2 công dụng chính tùy theo điều kiện bào chế: Một là làm dịch truyền tĩnh mạch, hai là sử dụng làm thuốc dùng ngoài như thuốc nhỏ mắt, nhỏ mũi, hay dung dịch rửa vết thương,..

• Theo hướng dẫn của các bác sĩ nước muối sinh lý chỉ có tác dụng làm sạch vết thương, loại bỏ chất bẩn chứ không có tác dụng sát khuẩn, có thể sử dụng kèm theo khi sát khuẩn.

• Sử dụng dung dịch Na
Cl để rửa vết thương có thể gặp một số tác dụng phụ như dị ứng gây mẩn đỏ, phát ban, ngứa ngoài da.

3. OXY GIÀ

Oxy già là sản phẩm sát trùng vết thương hiệu quả, hay được sử dụng với nồng độ 3% hydrogen peroxide.

• Oxy già có tác dụng làm sạch vết thương, khử mùi,... Oxy già là dung dịch sát khuẩn có tác dụng rộng trên nhiều loại vi khuẩn, virus hay nấm, tuy nhiên tác dụng kém và thời gian tác dụng khá ngắn.

• Oxy già thường được sử dụng cho vết thương hở, khi nhỏ oxy già vào vết thương bạn thấy có hiện tượng sủi bọt, đây là do tác dụng diệt khuẩn, loại bỏ chất bẩn hay mủ của oxy già gây nên.

• Oxy già có các tác dụng phụ khi sử dụng như gây xót da, đau, gây chết mô hạt nên làm chậm quá trình lành vết thương so với tự nhiên.

4. THUỐC ĐỎ

Thuốc đỏ thường được sử dụng sau khi sát khuẩn vết thương bằng oxy già, cồn. Bên cạnh tác dụng sát khuẩn, cồn đỏ có tác dụng làm vết thương nhanh lành hơn. Tuy nhiên, với thành phần có chứa thủy ngân nên với những vết thương hở tuyệt đối không được sử dụng vì thủy ngân có khả năng ngấm vào máu, dù với một lượng nhỏ cũng gây ảnh hưởng đến tính mạng của người dùng.

5. CỒN IOD

Với thành phần 5% iod, cồn iod có tác dụng diệt khuẩn do oxy hóa vi khuẩn và chống nấm khá hiệu quả.

• Cồn iod sử dụng sát trùng ngoài da hay các vùng da không nhạy cảm.

• Cồn iod khi sử dụng không có tác dụng trên virus, gây khô da, tổn thương đến các tế bào lành, ngoài ra với các vết thương sâu, rộng có thể gây nhiễm độc iod do vậy không nên sử dụng với vết thương hở.

*

6. POVIDONE IOD

Povidone Iod có thành phần là phức hợp tan trong nước của iod và povidone, là thuốc sát trùng được sử dụng cho đa số các vết thương như vết thương hở, loét, nấm với khả năng sát trùng cao. Tuy nhiên không tác dụng mạnh trên virus và bào tử nấm.

Povidone Iod có tác dụng phụ gây khô da, xót da, thời gian hiệu lực ngắn, làm nhuộm màu da, nguy cơ kích ứng da,... Do vậy, đây cũng không phải là lựa chọn tốt nhất đối với vết thương hở.

7. THUỐC TÍM

Thuốc tím là hợp chất có công thức hoá học là KMn
O4, hay còn gọi là Kali Pemanganat. Đây là một chất khi bay hơi sẽ tồn tại ở thể rắn với tinh thể màu đen tím. Chất rắn này được ứng dụng rất phổ biến trong công nghiệp sát khuẩn cũng như dùng để tẩy trùng. Đặc biệt, chúng được dùng nhiều nhất là trong lĩnh vực y tế và ngành thực phẩm.

Thuốc tím không có hiệu quả đối với một số vi khuẩn cứng đầu, do vậy bạn nên hỏi bác sĩ, dược sĩ để lựa chọn chất sát trùng phù hợp với vết thương.

*

8. KEM BÔI DA CHỨA KHÁNG SINH

Có các kem bôi da chứa kháng sinh cổ điển là gentamycin, tetracycline và hiện nay đã có sản phẩm chứa kháng sinh mới như acid fusidic, mupirocin,... Kem bôi da có tác dụng phổ rộng trên nhiều loại vi khuẩn có khả năng gây nhiễm trùng vết thương.

Với thành phần có chứa kháng sinh nên kem bôi da này cũng có khả năng gây tác dụng không mong muốn do dị ứng với kháng sinh này, có thể dẫn đến nổi ban, dị ứng, ngứa, mẩn đỏ.

9. SẢN PHẨM CÓ CHỨA CHLORHEXIDINE

Chlorhexidine là sản phẩm sát trùng có tác dụng diệt khuẩn tốt, độc tính ít và khả năng bám trên da, niêm mạc tốt. Chất sát trùng này được sử dụng rộng rãi với các vết thương ngoài da, đã được chứng minh không hấp thụ qua da cũng như là ít gây kích ứng.